Tổng Hợp

Ching chong là gì? Ching chong có nguồn gốc như thế nào ?

Phân biệt chủng tộc là một chủ đề nóng trên khắp thế giới. Nếu người da đen thường bị kỳ thị là người da đen, thì người da vàng châu Á, đặc biệt là người Trung Quốc, thường bị kỳ thị là Qingchong. Vậy bạn có biết từ ching chong là gì không? Thuật ngữ này đề cập đến điều gì và nó bắt nguồn từ khi nào?

Tất nhiên, khi duyệt các nhóm trên internet hoặc sử dụng mạng xã hội, đâu đó bạn sẽ bắt gặp những người thường xuyên bình luận với từ khóa Ching chong. Đây là một nhận xét phân biệt chủng tộc mà người Trung Quốc đặc biệt ghét. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về Ching Chong là gì và nguồn gốc của từ này.

Tham Khảo: Nettruyen

Ching chong là gì ?

Ching Chong hay Ching Chang Chong là từ được nhiều người sử dụng với hàm ý hạ thấp người khác. Thuật ngữ này thường được sử dụng bởi những người nói tiếng Anh bản ngữ để chế nhạo cộng đồng người Hoa, Hoa kiều hoặc những người trông giống người Trung Quốc, chẳng hạn như người Campuchia.

Hiện nay, từ việc các nhóm nhạc Hàn Quốc luôn bị người dân địa phương gọi là “capella”, nhiều người ngầm cho rằng thuật ngữ này không chỉ hạ thấp người Trung Quốc mà còn được sử dụng rộng rãi để xúc phạm người Trung Quốc. Phân biệt chủng tộc nghiêm trọng đối với người da vàng.

Xem Thêm: production capacity là gì

Ching chong có nguồn gốc như thế nào ?

Như đã đề cập, Ching Chong là một thuật ngữ phân biệt chủng tộc được sử dụng để hạ thấp người Trung Quốc. Vậy đâu là lý do cho sự xuất hiện của từ ching chong?

Thực ra cũng không có gì khó hiểu, vì người Trung Quốc vốn tiếng Anh không giỏi nên phát âm tiếng Anh cũng không chuẩn. Người phương Tây sử dụng điều này để bắt chước việc sử dụng từ “Ching Chong”. Họ cho rằng người da vàng Trung Quốc nói tiếng Anh như ching chong, có nghĩa là mỉa mai, để cười nhạo họ.

ching-chong-la-gi-1-a1-thanglong

 

Trong tiếng Trung, nhiều âm đưa đầu lưỡi đến vòm miệng thường được sử dụng, chẳng hạn như âm Ch (sáu cách phát âm trong tiếng Trung: [ts], [tʂ], [tɕ], [tsʰ], [tʂʰ], [tɕʰ], họ sử dụng Hán Việt ⟨z⟩, ⟨Zh⟩, ⟨j⟩, ⟨c⟩, ⟨ch⟩ và ⟨q⟩), trong khi chỉ có hai cách phát âm tiếng Anh: / tʃ / (viết là ⟨ch⟩) và / ts / (⟨ts⟩ hoặc ⟨z⟩), nếu không thì chỉ / tʃ / thường được dùng ở đầu từ). Hay như chữ Ng phản ánh sự phổ biến của âm mũi trong các âm tiết tiếng Trung. Ví dụ, tiếng Quan Thoại chỉ cho phép [n] hoặc [] trong mã hóa âm tiết (chữ La tinh trong tiếng Anh và tiếng Trung Quốc được viết là ⟨ng⟩).

Hai âm Ch và Ng cũng là hai từ trong từ Ching Chong mà người phương Tây dùng để chế nhạo người Trung Quốc. Ví dụ, nhóm Twin được một số người Mỹ gọi là Ching Chong khi họ giành Giải thưởng Âm nhạc.

Tìm Hiểu: tin tuc k14

Trên đây đã giải thích nghĩa của từ “ching chong là gì và nguồn gốc của từ “Ching Chong” cho các bạn. Chỉ cần nói rằng vấn đề phân biệt chủng tộc ngày nay đang bị lên án trên toàn thế giới, dù bạn là người da đen, da vàng hay da trắng thì bạn đều là một phần của hành tinh này. Khi bạn hiểu từ chối cãi là gì, nếu ai đó ghét từ này, hãy lên án và chứng minh cho họ thấy rằng đó là lỗi của họ. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này, tôi hy vọng những thông tin trên chuyển tải sự quan tâm của bạn.

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button